
Tìm hiểu chi tiết về bảo hiểm xã hội ở Việt Nam
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách bảo vệ hữu ích cho người lao động. Ngoài việc trả lương hàng tháng, người sử dụng lao động còn phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của Luật BHXH năm 2015. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hệ thống BHXH Việt Nam hiện nay.
Tìm hiểu định nghĩa về bảo hiểm xã hội
Theo “Luật Bảo hiểm xã hội” năm 2014, khái niệm bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự thay thế hoặc bù đắp một phần tiền lương của người tham gia bảo hiểm khi thu nhập của người lao động bị giảm hoặc mất do ốm đau, thai nghén, bệnh tật, tai nạn lao động, thất nghiệp, nghỉ hưu hoặc chết. Mức BHXH dựa trên cơ sở đóng của quỹ bảo hiểm xã hội của từng cá nhân.
Sổ tài khoản bảo hiểm xã hội là căn cứ để giải quyết quyền lợi bảo hiểm xã hội của người tham gia theo quy định của pháp luật. Thông tin trên sổ bao gồm thời gian làm việc, quá trình đóng và hưởng BHXH.

Theo quy định tại Điều 4 Luật BHXH 2014, hệ thống bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các hệ thống sau: ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí,tử tuất, tai nạn lao động.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm hai chế độ là hưu trí và tử tuất
Chức năng của BHXH
Thực tế, nhiều người lao động hoang mang, không muốn tham gia BHXH vì cho rằng mức đóng BHXH khá cao. Tuy nhiên, người lao động chưa hiểu rõ về quyền lợi của BHXH đối với người lao động.
Bảo hiểm xã hội sẽ giúp người lao động và gia đình họ đảm bảo thay thế và bù đắp những thiếu hụt tài chính khi họ gặp rủi ro trong cuộc sống như tai nạn, ốm đau.
Ngoài các chức năng trên, BHXH sẽ còn phân phối lại thu nhập cho người lao động. Chức năng này được phản ánh trong phần thu nhập của nhân viên theo thời gian. Có nghĩa là, khi người lao động gặp rủi ro hoặc các vấn đề khác như sinh con, thất nghiệp hoặc hưởng lương hưu trong tương lai thì họ phải đóng BHXH để được hưởng quyền lợi.

Tìm hiểu các hình thức BHXH và mức đóng BHXH
Theo quy định của Luật BHXH năm 2014, BHXH được phân thành BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
Tìm hiểu chi tiết bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật BHXH năm 2014, BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc tổ chức nhà nước phải tham gia.
Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cần đóng bao nhiêu tiền?
Mức phí với người lao động là người Việt Nam hoặc nước ngoài
Đối tượng là người lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ, BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Qũy hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 8% | 0 | 0 | 1% | 1,5% | 10,5% |
Nước ngoài | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,5% | 1,5 % |
Mức phí với người sử dụng lao động là người Việt Nam hoặc nước ngoài
Quốc tịch của người sử dụng lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ, BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Qũy hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 21,5% |
Nước ngoài | 0 | 3% | 0,5% | 0 | 3% | 6,5 % |
Quy định riêng dành cho mỗi chế độ trong BHXH bắt buộc
Quy định đối với chế độ ốm đau
Điều kiện để được hưởng trợ cấp ốm đau là người lao động bị ốm đau hoặc bị thương tích không do tai nạn lao động phải xin nghỉ theo quy định của Bộ Y tế và có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện.
Những người tự hủy hoại sức khỏe của mình do bệnh tật hoặc tai nạn, say rượu, hoặc sử dụng chất gây nghiện hoặc tiền chất ma túy được liệt kê trong danh sách của chính phủ và phải nghỉ việc không được hưởng chế độ nghỉ ốm. Thời gian nghỉ ốm và mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động sẽ tùy thuộc vào từng đối tượng.

Quy định đối với chế độ thai sản – luật BHXH 2014
Trong thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ quỹ nghỉ ốm đau, người lao động thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 được nghỉ thai sản. Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe trước khi sinh trong trường hợp sẩy thai, sẩy thai, sẩy thai, chết lưu hoặc sảy thai bệnh lý; nghỉ thai sản khi sinh con.
Trường hợp lao động nữ mang thai hộ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ thì người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi cũng được hưởng chế độ thai sản nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Quy định đối với chế độ bệnh nghề nghiệp – luật bảo hiểm xã hội
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như sau: Khi làm việc trong môi trường, nghề độc hại, mắc bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, người lao động mắc các bệnh làm suy giảm khả năng lao động trên 5%.

Quy định đối với chế độ hưu trí – luật BHXH 2014
Về điều kiện nghỉ hưu để người lao động hưởng chế độ hưu trí theo quy định được xác định dựa trên các yếu tố như độ tuổi quy định tại Điều 54 và Điều 54, thời gian tối thiểu tham gia BHXH đủ 20 năm, vị trí việc làm, và sự suy giảm khả năng lao động. Điều 55 Luật BHXH 2014.
Trường hợp người lao động đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật để được hưởng lương hưu, thời điểm hưởng lương hưu hoặc thời điểm ghi trong quyết định nghỉ hưu của người sử dụng lao động; người lao động có văn bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội trước một tháng. người lao động đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng lương hưu.
Quy định đối với chế độ tử tuất – luật BHXH 2014
Chế độ tuất hiện tại sẽ bao gồm trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tuất hàng tháng và trợ cấp tuất một lần. Theo quy định tại Điều 67 Khoản 1 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người tham gia bảo hiểm xã hội hoặc bảo lưu thời hạn mà tòa án tuyên bố là chết thì trong những trường hợp sau đây, thân nhân được hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng:
- Người đóng bảo hiểm xã hội trên 15 năm mà chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Người đóng bảo hiểm xã hội đang hưởng trợ cấp lương hưu của nhà nước
- Nguyên nhân tử vong do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp
- Người đóng bảo hiểm xã hội đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng do suy giảm khả năng lao động trên 61%.
Quy định đối với chế độ BH thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là hệ thống bảo hiểm xã hội khi người lao động và người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động. Người lao động đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp phải đóng đủ 12 tháng trở lên vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp.
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp phải được nộp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày thất nghiệp. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Tìm hiểu chi tiết bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là bảo hiểm do nhà nước tổ chức, người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của mình. Theo quy định tại Điều 2 Khoản 4 Luật BHXH số 58/2014 / QH13 thì công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên chưa tham gia BHXH bắt buộc được tham gia BHXH tự nguyện.
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cần đóng bao nhiêu tiền?
Người lao động được hưởng lương hưu bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn; mức thu nhập tháng tối thiểu làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là mức thu nhập chuẩn của hộ nghèo ở nông thôn và mức tối đa là gấp 20 lần mức lương cơ bản.
Người tham gia có thể chọn thanh toán hàng tháng, 3 tháng một lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc trả một lần cho nhiều năm tiếp theo với mức thấp hơn hoặc cao hơn mức trả hàng tháng.

Quy định riêng dành cho hai chế độ trong BHXH tự nguyện
Quy định đối với chế độ hưu trí theo BHXH tự nguyện
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí nếu đủ tuổi và thời hạn tham gia bảo hiểm xã hội. Mức lương hưu hằng tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó lao động nam sẽ nghỉ hưu 20 năm từ năm 2022 và 15 năm đối với lao động nữ.
Quy định đối với chế độ tử tuất theo BHXH tự nguyện
Người lao động có đủ 60 tháng đóng BHXH tự nguyện và người đang hưởng lương hưu được hưởng trợ cấp mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở.
Thân nhân của người lao động đóng bảo hiểm xã hội, người lao động hưởng lương hưu sau khi chết được nhận trợ cấp tử tuất một lần. Trợ cấp tử tuất một lần đối với thân nhân người lao động đóng bảo hiểm xã hội được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội.
Hiện nay, người lao động có thể tra cứu thông tin bảo hiểm xã hội (BHXH) trực tuyến, qua tin nhắn điện thoại, hoặc qua ứng dụngcủa bảo hiểm xã hội Việt Nam. Để truy vấn về BHXH, bao gồm thời gian chi trả, tỷ lệ chi trả bảo hiểm xã hội và các thông tin khác, trước hết, người lao động cần biết số thẻ BHXH của mình.

Cách cài đặt ứng dụng bảo hiểm trên điện thoại
Bước 1: Vào kho ứng dụng Google Play/ CH Play trên hệ điều hành Android hoặc kho ứng dụng AppStore trên hệ điều hạnh IOS, nhập từ khóa “VssID” vào ô tìm kiếm và chọn “Tìm kiếm”.
Bước 2: Chọn ứng dụng VssID có biểu tượng như hình dưới đây:

Bước 3: Chọn “Cài đặt / Install” để cài đặt ứng dụng và chờ vài phút đến khi hoàn tất tải xuống.
3 cách tra cứu BHXH
Có các cách sau để kiểm tra quá trình tham gia BHXH:
- Cách 1: Kiểm tra BHXH trực tuyến qua website: https://baohiemxahoi.gov.vn/Pages/default.aspx. Cách tra cứu này chỉ áp dụng đối với người lao động đã đăng ký đúng số điện thoại với cơ quan BHXH.
- Cách 2: Tin nhắn SMS (1000đ / SMS) theo cú pháp: BH QT {mã số bảo BHXH} gửi đến 8079 hoặc BH QT {mã số bảo hiểm xã hội} {từ tháng-năm} {đến tháng-năm}.
- Cách 3: Tìm bằng ứng dụng VssID trên smartphone hoặc máy tính bảng.

Trên đây là các thông tin đầy đủ về bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện. Hy vọng bài viết mang đến những kiến thức hữu ích cho quý anh/chị.