
Tất cả những thông tin bạn cần biết về vay tín chấp
Bạn cần một khoản vay để giải quyết vấn đề cá nhân, nhưng ngân hàng từ chối cho vay vì không có tài sản đảm bảo hoặc không có thu nhập ổn định. Vay tín chấp là một lựa chọn tốt cho bạn lúc này. Cùng tìm hiểu vay tín chấp là gì và lợi ích cũng như hạn chế nó trong bài viết dưới đây.
Tìm hiểu khái quát về vay tín chấp
Các khoản vay tín chấp là một cách tốt để giải quyết vấn đề chi tiêu cá nhân. Vì vậy, việc hiểu vay tín chấp là gì, ưu nhược điểm của hình thức vay này là điều cần thiết.
Đặc trưng cơ bản của vay tín chấp
Sở dĩ vay tín chấp được coi là giải pháp tài chính phù hợp với nhiều cá nhân bởi những đặc điểm sau đây:
- Số tiền vay tối đa: 10 triệu đến 500 triệu. Một số ngân hàng như HSBC có mức cho vay lên tới 900 triệu đến 1 tỷ đồng.
- Thời hạn cho vay: 12 tháng đến 60 tháng
- Không cần thế chấp.
- Thời gian nhận hồ sơ và hoàn tất thủ tục nhanh chóng từ 8h sáng đến 3 ngày làm việc.

So sánh đặc điểm của vay tín chấp và vay thế chấp
Nhìn chung, có thể thấy vay tín chấp đem lại những lợi ích khá hấp dẫn. Nhưng trong một số trường hợp, ví dụ như khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn và muốn giảm chi phí vay thì hình thức vay thế chấp sẽ có nhiều ưu điểm hơn. Khách hàng phải phân biệt được hai hình thức vay này để có thể linh hoạt áp dụng phù hợp với nhu cầu của mình.
- Về tài sản đảm bảo: vay thế chấp đòi hỏi cần phải có tài sản đảm bảo như nhà, đất, xe, sổ tiết kiệm… Ngược lại, vay tín chấp không yêu cầu đảm bảo tài sản.
- Về thời gian giải ngân: Từ 5 – 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với vay thế chấp và Từ 8 tiếng đến 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với vay tín chấp.
- Về thời gian vay: Với vay thế chấp, thời gian này có thể lên đến 35 năm, còn vay tín chấp chỉ được vay tối đa trong 5 năm.
- Về số tiền vay: Theo nhu cầu thực tế và khả năng trả nợ, các cá nhân/ doanh nghiệp có thể vay thế chấp với mức phù hợp. Vay tín chấp chỉ cho phép vay tối đa 300 – 500 triệu.
- Về mục đích vay tiền: Các khoản vay lớn khi vay thế chấp thường được dùng cho mục đích mua nhà, mua xe, sản xuất kinh doanh. Còn vay tín chấp thường là các khoản vay cá nhân cho tiêu dùng.
- Về lãi suất: Vay tín chấp có lãi suất cao hơn vay thế chấp.

Vay tín chấp gồm những hình thức nào?
Có thể nói, vay tín chấp là một trong những sản phẩm tín dụng đa dạng nhất hiện nay, với nhiều hình thức khác nhau.
Về điều kiện xét duyệt khoản vay, khoản vay tín chấp bao gồm:
- Khoản vay thế chấp theo lương
- Cho vay tín chấp có bảo đảm bằng sổ hộ khẩu
- Cho vay không có thế chấp theo cavet xe ô tô
- Khoản vay tín chấp theo hợp đồng bảo hiểm hoặc theo hóa đơn điện nước
- Thế chấp theo sim
Về nguồn vốn, khoản vay tín chấp sẽ bao gồm:
- Vay tín chấp trả góp: Là khoản vay trả góp một lần cho khách hàng. Hàng tháng khách hàng sẽ có trách nhiệm trả gốc và lãi cho đến khi hết khoản nợ.
- Thấu chi không đảm bảo: Khách hàng có giới hạn chi tiêu trong tài khoản vãng lai của mình. Khi cần, khách hàng có thể lấy ra sử dụng. Ví dụ: hạn mức thấu chi của khách hàng là 50 triệu. Lúc này trong tài khoản của khách hàng chỉ có 5 triệu, nhưng khách hàng có thể tiêu tới 55 triệu.
- Phát hành thẻ tín dụng: Đây là hình thức mà ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng với một hạn mức tiêu dùng nhất định. Khách hàng sẽ sử dụng thẻ này để thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ và rút tiền trong hạn mức cho phép. Ưu điểm của hình thức này là khách hàng sẽ được miễn lãi từ 45 đến 55 ngày tùy loại thẻ.

Phân tích ưu điểm và hạn chế của vay tín chấp
Bạn cần hiểu rõ những ưu và nhược điểm của việc vay tín chấp để có thể đăng ký khoản vay phù hợp theo nhu cầu của mình.
3 ưu điểm nổi bật của vay tín chấp
- Không cần thế chấp: Do đó, nếu hiện tại bạn không sở hữu bất kỳ tài sản nào, bạn vẫn có thể được vay.
- Thủ tục hồ sơ đơn giản: Hồ sơ vay chỉ bao gồm thông tin cá nhân đơn giản và giấy tờ chứng minh thu nhập.
- Thanh toán nhanh chóng: Nếu bạn nộp đầy đủ hồ sơ vay ngay từ đầu thì chỉ sau 1 đến 2 ngày là bạn có thể nhận được tiền vay.
Một số hạn chế khi vay tín chấp
- Lãi suất cao: Do không có tài sản đảm bảo nên nghĩa vụ trả nợ của khách hàng sẽ yếu, chủ yếu dựa vào ý thức của người vay. Do đó, lãi suất khi vay tín chấp thường khá cao để bù đắp một phần rủi ro trong quá trình thu hồi vốn. Ví dụ như lãi suất vay thế chấp chỉ 8% / năm thì lãi suất vay tín chấp có thể lên tới 14% / năm, nếu bạn vay ở công ty tài chính thì lãi suất còn cao hơn.
- Tiền phạt bắt đầu từ ngày đầu tiên quá hạn: Thông thường, khi xử lý khoản vay thế chấp, nếu khách hàng thanh toán quá hạn trong vòng 10 ngày sẽ không bị phạt. Nhưng đối với hình thức vay tín chấp, khách hàng sẽ bị phạt ngay lập tức dù chậm 1 ngày. Có ngân hàng phạt 200.000 đồng / lần nếu chậm thanh toán trong vòng 10 ngày.

Tính lãi suất và lãi vay tín chấp như thế nào?
Lãi suất vay tín chấp của các ngân hàng và công ty tài chính có sự chênh lệch rất lớn. Thông thường, lãi suất của ngân hàng thấp hơn lãi suất của công ty tài chính. Tuy nhiên, điều kiện vay của các công ty tài chính đơn giản hơn. Cụ thể:
- Lãi suất vay tín chấp ngân hàng: dao động từ 1% – 2%/ tháng, tính theo dư nợ giảm dần. Một số ngân hàng có mức lãi suất ưu đãi như HSBC với mức lãi suất 13,99%/ năm, ngân hàng Shinhan là 12%/ năm, và ngân hàng Vietcombank với mức lãi suất nhỉnh hơn một chút là 15%/ năm.
- Lãi suất vay tín chấp công ty tài chính: 1,75% -3,27%/ tháng.
Các khoản vay tín chấp thường tính lãi theo hai cách tính theo dư nợ giảm dần và theo dư nợ ban đầu:
- Tính lãi trên dư nợ ban đầu là phương pháp tính lãi dựa trên số tiền vay ban đầu trong thời gian vay. Do đó, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ luôn bằng nhau. Giả sử bạn vay 100 triệu, và tiền lãi luôn được tính dựa trên 100 triệu. Ngay cả khi bạn đã trả được 50 triệu thì bên cho vay vẫn tính lãi trên số tiền 100 triệu.
- Tính lãi theo số dư giảm dần là cách tính lãi dựa trên số tiền thực tế khách hàng còn nợ. Ví dụ một khách hàng vay 100 triệu và đã trả được 30 triệu thì tiền lãi phải trả được tính là 100 – 30 triệu = 70 triệu. Thông qua cách tính này, tiền lãi phải trả sẽ giảm dần theo thời gian.

Một số lưu ý khi làm thủ tục vay tín chấp
Các khoản vay tín chấp thường tính lãi theo hai cách tính theo dư nợ giảm dần và theo dư nợ ban đầu. Người vay tín chấp cần đáp ứng các yêu cầu về thu nhập, xếp hạng tín dụng, vị trí và độ tuổi do các cơ quan tín dụng quy định. Ngoài ra, người vay cần tìm hiểu kĩ về thủ tục vay tín chấp được gợi ý cụ thể dưới đây.
Điều kiện khi làm thủ tục vay tín chấp
Mỗi tổ chức tín dụng sẽ xây dựng các điều kiện vay tín chấp phù hợp với chính sách cho vay trong từng thời kỳ. Nhưng trong trường hợp bình thường, khách hàng sẽ cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Từ 22-60 tuổi và không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
- Có hộ khẩu / KT3 / tạm trú cùng địa bàn nơi đơn vị vay vốn hoạt động
- Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước nhân dân hợp lệ
- Thu nhập ổn định đủ trả nợ
- Đối với ngân hàng, khách hàng sẽ phải có thu nhập từ lương và làm việc tại nơi làm việc hiện tại từ 12 tháng trở lên.

Giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục vay tín chấp
Một bộ hồ sơ vay tín chấp đầy đủ bao gồm những giấy tờ sau:
Hồ sơ liên quan đến pháp lý cần có:
- Chứng minh thư/ hộ chiếu/ bản sao thẻ căn cước
- Bản sao hộ khẩu/ KT3/ Sổ hộ khẩu tạm trú
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ xác nhận chưa kết hôn
Hồ sơ để chứng minh thu nhập cần có:
- Hợp đồng lao động còn hiệu lực
- Bảng lương hoặc bản sao kê lương trong ba gần nhất
Tùy thuộc vào sản phẩm vay, bạn có thể cần phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng mua/ đăng kí tham gia bảo hiểm
- Hóa đơn đóng tiền điện, tiền nước của tháng gần nhất
- Cavet xe ô tô cá nhân
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ kế toán thu chi

Các khoản phí cần cân nhắc
Khi bạn vay tiền từ một tổ chức cho vay, không chỉ có chi phí lãi suất mà còn có một số chi phí khác phải trả, điều này làm tăng trách nhiệm của khách hàng trong việc hoàn trả khoản vay.
Khoản phí đầu tiên cần xem xét là phí trả nợ trước hạn. Hầu như các khoản vay tín chấp sẽ bị phạt trả nợ trước hạn. Nói chung, bạn trả nợ càng sớm thì tiền phạt càng cao. Ví dụ, nếu bạn hoàn vốn trong vòng 2 năm, mức phí là 5%, nhưng nếu bạn trả trước 3 năm thì mức phí chỉ là 4%.
Nếu không trả nợ đúng hạn, bạn sẽ phải trả phí thanh toán chậm. Đây là mức phạt đối với những khách hàng trả lãi và gốc chậm so với thời gian quy định. Ví dụ, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là ngày 25 hàng tháng thì khách hàng phải trả nợ trước ngày 25, nhưng nếu khách hàng trả nợ sau ngày 25 thì sẽ bị phạt.
Bên cạnh đó, khi trả chậm, bạn sẽ phải thanh toán cả khoản lãi suất quá hạn. Khách hàng sẽ không bị tính lãi suất vay đã cam kết ban đầu trong hợp đồng mà là lãi suất phí trả chậm. Lãi suất phạt trả chậm thường là 150% lãi suất thông thường. Ví dụ, nếu lãi suất khoản vay của bạn là 10% thì lãi suất thanh toán quá hạn sẽ là 15%.
Các khoản vay tín chấp có mức phạt cao. Vì vậy, bạn cần tính toán khả năng trả nợ của mình để đảm bảo luôn thanh toán đúng hạn trong suốt thời gian vay và tránh phát sinh thêm chi phí do chậm trả.

Qua bài viết này, chúng tôi giúp bạn đọc hiểu được nhiều khía cạnh của hình thức vay tín chấp. Mong rằng bất cứ khi nào có nhu cầu vay, bạn sẽ luôn cân nhắc kỹ lưỡng và đưa ra quyết định phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện của mình.